-
Trọng lượng chuột thí nghiệm
Bảng 1. Trọng lượng chuột thí nghiệm (g/con)
Lô thí nghiệm | Trọng lượng trung bình chuột ở các thời điểm (gram/con) | |||||
Ngày 0 | Ngày 7 | Ngày 14 | Ngày 21 | Ngày 28 | ||
Đối chứng bệnh lý | TB | 27,70 | 28,45 | 29,82 | 31,12 | 33,07 |
sai số | 0,53 | 0,54 | 0,63 | 1,03 | 0,69 | |
Antican 600 mg/kgP | TB | 27,62 | 28,56 | 30,11 | 30,41 | 32,72 |
sai số | 0,54 | 0,58 | 0,70 | 0,92 | 0,97 | |
Antican 200 mg/kgP + cisplatin | TB | 28,29 | 27,16 | 25,33 | 24,94 | 26,54 |
sai số | 0,43 | 0,44 | 0,67 | 0,90 | 0,87 |
Kết quả ở bảng trên cho thấy trọng lượng cơ thể chuột uống mẫu thí nghiệm không có sự sai khác so với đối chứng bệnh lý (P>0,05).
-
Khả năng ức chế khối u phát triển của các mẫu nghiên cứu
Lô thí nghiệm | Sự phát triển của khối u tại các thời điểm thí nghiệm (mm3) | |||||
Ngày 0 | Ngày 7 | Ngày 14 | Ngày 21 | Ngày 28 | ||
Đối chứng bệnh lý | TB | 240,53 | 1282,94 | 3108,39 | 5672,46 | 8005,34 |
sai số | 23,35 | 152,61 | 353,79 | 553,50 | 539,40 | |
Antican 600 mg/kgP | TB | 237,46 | 909,54* | 2172,00* | 4351,40 | 5637,80* |
sai số | 13,34 | 99,32 | 282,42 | 495,19 | 753,50 | |
Antican 200 mg/kgP + cisplatin | TB | 238,53 | 1108,22 | 1740,05** | 2921,26** | 4028,58** |
sai số | 20,73 | 81,10 | 163,21 | 318,16 | 544,66 |
Ghi chú: *P<0,05; **P<0,01
Kết quả cho thấy:
- Sau 28 ngày thí nghiệm thể tích khối u của chuột ở lô đối chứng bệnh lý phát triển nhanh và đạt thể tích 8005,34 ± 539,40 mm3.
- Chuột uống mẫu Antican liều 600 mg/kg sau 28 ngày thể tích khối u đã giảm so với đối chứng, thể tích là 5637,8 ± 753,5 mm3. Và sự giảm thể tích của khối u so với lô đối chứng bệnh là có sự sai thống kê (P<0,05).
- Chuột uống mẫu Antican liều 200 mg/kg kết hợp điều trị cisplatin có thể tích khối u đã giảm mạnh so với đối chứng tại các thời điểm 14 ngày, 21 ngày và 28 ngày. Thể tích khối u sau 28 ngày là 4028,58 ± 544,66 mm3. Sự sai khác giữa thể tích khối u của lô uống Antican liều 200 mg/kg kết hợp điều trị cisplatin so với lô đối chứng bệnh tại các thời điểm 14 ngày, 21 ngày và 28 ngày là có ý nghĩa thống kê (P<0,01).
Bảng 3. Phần trăm ức chế khối u phát triển tại các thời điểm nghiên cứu
Lô thí nghiệm | Phầm trăm ức chế sự phát triển của khối u tại các
thời điểm thí nghiệm (%) |
||||
Ngày 0 | Ngày 7 | Ngày 14 | Ngày 21 | Ngày 28 | |
Đối chứng | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Antican 600 mg/kg | 1,28 | 29,10 | 30,12 | 23,29 | 29,57 |
Antican 200 mg/kg + cisplatin | 0,83 | 13,62 | 44,02 | 48,50 | 49,68 |
Bảng 4. Khối lượng khối u đo tại thời điểm kết thúc thí nghiệm 28 ngày
Lô thí nghiệm | Khối lượng khối u đo tại thời điểm kết thúc thí nghiệm là 28 ngày (g/con) | ||
Đối chứng bệnh lí | Antican 600 mg/kg | Antican 200 mg/kg + cisplatin | |
Khối lượng u trung bình | 10,05 | 7,36* | 4,80* |
Sai số | 0,17 | 0,76 | 0,41 |
Ghi chú: *P<0,05;
Kết quả ở bảng trên cho thấy khối lượng u ở lô uống antican liều 600 mg/kg khối lượng u trung bình là 7,36 g/con, đã giảm so với đối chứng và sự giảm này là có ý nghĩa thống kê (P<0,05). Lô tiêm uống Antican liều 200 mg/kg kết hợp với điều trị bằng cisplatin khối lượng u trung bình là 4,80 g/con, đã giảm so với đối chứng và sự giảm này là có ý nghĩa thống kê (P<0,05).
KẾT LUẬN
- Điều trị Antican liều 600 mg/kg thể trọng/ngày trong thời gian 28 ngày cho thấy rõ khả năng ức chế khối u phát triển trên chuột bị gây u thực nghiệm ở các chỉ số thể tích khối u, khối lượng khối u (P<0,05)
- Điều trị Antican liều 200 mg/kg thể trọng/ngày kết hợp với cisplatin 2 mg/kg thể trọng/ngày cho thấy rõ khả năng ức chế khối u phát triển trên chuột bị gây u thực nghiệm ở các chỉ số thể tích khối u, khối lượng khối u (P<0,05).